Soạn tiếng việt 2 bài: Khi trang sách mở ra - Tiếng việt lớp 2 Sách Kết nối tri thức
Bài 16 Khi trang sách mở ra Giải bài tập Tiếng Việt trang 33, trang 34, trang 35 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 1) sách Kết nối tri thức do Gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng lớp 2 biên soạn
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 - Đi học vui sao được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 2, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.
Cập nhật mới nhất các bài Giải tiếng Việt lớp 2 khác tại đây: Giải bài tập tiếng việt lớp 2
ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA
Trả lời câu hỏi:
1. Sắp xếp các sự vật sau theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu
a. Cánh chim
b. Cỏ dại
c. Người lớn
d. Trẻ con
2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ cảm thấy những gì trong trang sách?
3. Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì:
a. Trong trang sách có tiếng sóng vỗ.
b. Trong trang sách có mây trời đang bay.
c. Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống
4. Tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ.
Em đã đọc các loại sách giáo khoa và truyện cổ tích. Trong đó em thích nhất là truyện Dế mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.
Trả lời câu hỏi:
1. Sắp xếp các sự vật theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu
b. Cỏ dại
a. Cánh chim
d. Trẻ con
c. Người lớn
2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ cảm thấy trong trang sách có biển với cánh buồm, có rừng với nhiều gió, còn có lửa mà giấy không cháy, có ao sâu mà giấy không ướt.
3. Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì:
c. Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống
4. Những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ: lại-dại, đâu-sâu, gì-đi.
Luyện tập
1. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 và thứ 3
2. Đặt một câu về một cuốn truyện
Mẫu: Truyện Tích Chu nói về tình cảm bà cháu.
Bài làm:
1. Các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 và thứ 3: biển, buồm, rừng, gió, lửa, giấy, sách, ao.
2. Chuyện Bông hoa cúc trắng nói về tình cảm cháu dành cho bà.
Viết
1. Nghe-viết: Khi trang sách mở ra (2 khổ thơ cuối)
2. Viết tên 2 tác giả những cuốn sách em đã đoc.
3. Chọn a hoặc b
Bài làm:
2. Tên tác giả: Nguyên Hồng, Tô Hoài.
3. a. lên/ làm/ Lật/ nắn nót
b. gắn bó, cố gắng, gắng sức
ánh nắng, uốn nắn, nắn nót
vần thơ, vầng trăng, vầng trán
vân gỗ, vâng lời, vân tay
Luyện tập
1. Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình:
(thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt)
2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm:
3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:
1.
thước kẻ: thẳng tắp
quyển vở: trắng tinh
bút chì: nhọn hoắt
lọ mực: tím ngắt
2.
3.
Luyện viết đoạn
1. Kể tên các đồ dùng học tập của em
2. Viết đoạn 3-4 câu tả một đồ dùng học tập của em.
1. Các đồ dùng học tập của em: bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, tẩy, sách, vở, mực,..
2. Bạn thân em đã tặng em một cục tẩy hình heo hồng vào dịp sinh nhật của em. Cục tẩy chỉ bé bằng bàn tay trông rất xinh xắn. Cục tẩy có hình dáng như một chú heo hồng với cái mũi to và đôi tai dài. Tẩy giúp em tẩy sạch những nét chì viết chưa đúng để vở của em luôn được sạch sẽ. Em thực sự rất thích món quà nhỏ dễ thương này.
Từ khóa tìm kiếm google:
Nhận xét
Đăng nhận xét